Theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định thường xuyên theo tần suất nhất định để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Hiện nay, danh mục máy, thiết bị phải kiểm định thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý được quy định tại Thông tư 53/2016/TT-BLĐTBXH Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH, bao gồm một số thiết bị như: Nồi hơi, bình chịu áp lực, cần trục ô tô, cầu trục, cổng trục, pa lăng điện, xe nâng hàng, xe nâng người, thang máy điện, tời điện,...
Trung tâm Kiểm định an toàn và đo lường III là đơn vị được Cục An toàn lao động cấp phép hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với mã số: 122/GCN-KĐ theo Quyết định số 1672/QĐ-LĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2019.
Kiểm định kỹ thuật an toàn là gì?
Kiểm định kỹ thuật an toàn là hoạt động kỹ thuật thực hiện theo quy trình nhất định ( gọi là quy trình kiểm định) nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp về tình trạng kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Để đảm bảo an toàn lao động trong sản xuất, thi công, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định bắt buộc các tổ chức, doanh nghiệp phải kiểm định máy móc, thiết bị với quy trình vận hành đảm bảo an toàn cho người lao động theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP, ngày 15/05/2016 của Chính phủ.
- Nghị định này cũng quy định rõ danh mục máy móc thiết bị nào phải kiểm định mới được phép đưa vào vận hành.
Phân loại kiểm định an toàn
a. Kiểm định an toàn lần đầu.
- Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
b. Kiểm định an toàn định kỳ.
- Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
c. Kiểm định an toàn bất thường.
- Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong các trường hợp sau:
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị.
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt.
- Khi sử dụng lại các bình đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên(đối với thiết bị chịu áp lực).
- Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Doanh nghiệp không kiểm định an toàn các thiết bị thì bị xử phạt như thế nào?
Khoản 5 điều 17, NĐ 95/2013/NĐ-CP (Sửa đổi thành NĐ 88/2015/NĐ - CP) quy định:
Phạt tiền người sử dụng lao động vi phạm quy định về sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ quan có thẩm quyền việc kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không khai báo trước khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đã thực hiện kiểm định nhưng kết quả kiểm định không đạt yêu cầu;
d) Từ 02 đến 03 lần tổng giá trị phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư vi phạm đối với hành vi không kiểm định trước khi đưa vào sử dụng hoặc không kiểm định định kỳ theo quy định của pháp luật.
Từ ngày 15/04/2018, Nghị định 28/2020/NĐ-CP được ban hành ngày 01/03/2020 chính thức có hiệu lực, thay thế cho Nghị định 95/2013/NĐ-CP và Nghị định 88/2015/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người Việt Nam đi làm việc nước ngoài.
Theo đó, quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn như sau:
"Điều 23. Vi phạm quy định về sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
1. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương trong khoảng thời gian 30 ngày trước hoặc sau khi đưa vào sử dụng các máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
2. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không lưu giữ đầy đủ hồ sơ kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
3. Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm các quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trong sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chưa được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng hoặc hết thời hạn sử dụng.
4. Từ 02 lần đến 03 lần tổng chi phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư vi phạm (tính theo mức giá tối thiểu do cơ quan có thẩm quyền quy định) nhưng không thấp hơn 20.000.000 đồng và tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với hành vi không kiểm định trước khi đưa vào sử dụng hoặc không kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
5. Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi tiếp tục sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đã thực hiện kiểm định nhưng kết quả kiểm định không đạt yêu cầu."
Các loại máy móc cần phải thực hiện kiểm định an toàn?
CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
|
Mục I
|
Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
1 |
Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C. |
2 |
Nồi gia nhiệt dầu. |
3 |
Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996. |
4 |
Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức trên 210 bar. |
5 |
Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010. |
6 |
Các loại chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar. |
7 |
Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan. |
8 |
Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, đường ống, dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế. |
9 |
Hệ thống lạnh theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6739:2015 bao gồm: Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3; Sử dụng môi chất lạnh A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1,5kg trở lên; Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên. |
10 |
Cần trục |
11 |
Cầu trục |
12 |
Cổng trục, bán cổng trục |
13 |
Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng. |
14 |
Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
15 |
Xe tời điện chạy trên ray. |
16 |
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc trên cao; tời nâng người làm việc trên cao. |
17 |
Tời tay có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
18 |
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên. |
19 |
Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m. |
20 |
Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng. |
21 |
Thang máy các loại. |
22 |
Thang cuốn; băng tải chở người. |
23 |
Sàn biểu diễn di động. |
24 |
Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao. |
25 |
Hệ thống cáp treo chở người. |
26 |
Tời, trục tải có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò. |
27 |
Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò. |
28 |
Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm). |
29 |
Máy biến áp phòng nổ. |
30 |
Động cơ điện phòng nổ. |
31 |
Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le dòng điện rò). |
32 |
Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút nhấn). |
33 |
Máy phát điện phòng nổ. |
34 |
Cáp điện phòng nổ. |
35 |
Đèn chiếu sáng phòng nổ. |
36 |
Máy nổ mìn điện. |
37 |
Hệ thống cốp pha trượt. |
38 |
Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc |
39 |
Hệ thống bơm bê tông độc lập |
40 |
Hệ giàn giáo, đà giáo, cột chống chịu lực |
41 |
Sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng. |
42 |
Đài phát thanh có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
43 |
Đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên. |
44 |
Hệ nổi (Phao, phà, ca nô,...) |
45 |
Xe vận chuyển dầm siêu trường, siêu trọng; xe lao lắp dầm |
Dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn của SMTEST III
-
Kiểm định Nồi hơi
-
Kiểm định Nồi gia nhiệt dầu
-
Kiểm định Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II
-
Kiểm định Bình chịu áp lực
-
Kiểm định Hệ thống cung cấp, hệ thống điều chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan
-
Kiểm định Hệ thống đường ống dẫn khí y tế
-
Kiểm định Hệ thống lạnh các loại
-
Kiểm định Cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế
-
Kiểm định Cầu trục các loại: Cầu trục lăn, cầu trục treo.
-
Kiểm định Cổng trục các loại: Cổng trục, bán cổng trục.
-
Kiểm định Pa lăng điện; Palăng kéo tay
-
Kiểm định Xe nâng hàng
-
Kiểm định Xe nâng người
-
Kiểm định Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người
-
Kiểm định Thang máy